Mục lục
Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Mastercard là gì?
Thẻ tín dụng Vietcombank Mastercard là gì?
Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Vietcombank Mastercard là thẻ tín dụng kết hợp của đồng thương hiệu của Vietcombank – Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam và công ty Mastercard Worldwide.
Lợi ích của thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Mastercard
- Chi tiêu trước, trả tiền sau với thời gian miễn lãi lên tới 45 ngày.
- Thanh toán linh hoạt tại hàng triệu đơn vị chấp nhận thẻ có biểu tuợng Mastercard trên toàn cầu, bao gồm cả các điểm chấp nhận thẻ contactless.
- Thanh toán tiện lợi qua Internet, ứng dụng di động, thanh toán tiện lợi qua ví điện tử MOCA.
- Trả góp linh hoạt trên VCB Digibank với mức phí ưu đãi (thông tin chi tiết tại đây).
- Trả góp lãi suất 0% tại các đối tác liên kết với Vietcombank (thông tin chi tiết tại đây).
- Rút tiền mặt tại tất cả ATM có biểu tượng Mastercard trong nước và quốc tế. Rút tiền mặt bằng mã QR không cần thẻ vật lý.
- Tận hưởng các ưu đãi mua sắm, ẩm thực, du lịch theo các chương trình của Vietcombank và Mastercard trong từng thời kỳ.
- Quản lý thẻ và kiểm soát chi tiêu thông qua các tiện ích gia tăng như VCB Digibank trên trình duyệt web / trên ứng dụng mobile, VCB-SMS B@nking, VCB-Phone B@nking.
- Bảo mật với công nghệ thẻ chip EMV tiếp xúc và không tiếp xúc theo chuẩn quốc tế, phương thức bảo mật tiên tiến thông qua mật khẩu sử dụng một lần (OTP), mã hóa thông tin số thẻ (Tokenization) cho các giao dịch thanh toán trực tuyến trên website, ứng dụng di động.
- Giao dịch trực tuyến an toàn với tính năng bảo mật 3D Secure.
- Dịch vụ khách hàng 24/7 qua tổng đài của Trung tâm Hỗ trợ khách hàng 1900.54.54.13.
- Miễn phí thường niên năm tiếp theo cho chủ thẻ tín dụng có doanh số sử dụng thẻ hợp lệ (DSSD thẻ hợp lệ) trong vòng 12 kỳ sao kê liền trước kỳ thu phí thường niên đạt từ 40 triệu đồng trở lên đối với thẻ hạng chuẩn và 80 triệu đồng trở lên đối với thẻ hạng vàng.
- Chủ thẻ được hưởng ưu đãi tích lũy điểm thưởng không giới hạn theo chương trình VCB Rewards: Tích lũy 2 điểm cho mỗi 1.000 VNĐ chi tiêu bằng thẻ TDQT Mastercard hạng chuẩn/vàng.
- Miễn phí thường niên năm đầu cho 01 thẻ phụ từ 01/08/2022
Điều kiện và hồ sơ để mở thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Mastercard
Điều kiện phát hành thẻ
Cá nhân từ 15 tuổi trở lên, không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
Trường hợp đối tượng phát hành thẻ tín dụng là người nước ngoài thì phải được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 12 tháng trở lên.
Hồ sơ phát hành thẻ
Hồ sơ phát hành thẻ
– Đối với cá nhân là người Việt Nam:
- Bản gốc Đề nghị phát hành thẻ tín dụng quốc tế dành cho khách hàng cá nhân kiêm hợp đồng.
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn (mang theo bản chính để đối chiếu).
- Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính.
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu của Vietcombank trong từng thời kỳ.
– Đối với cá nhân là người nước ngoài: bổ sung các hồ sơ dưới đây ngoài các hồ sơ như đối với cá nhân là người Việt Nam
- Bản sao giấy tờ còn hiệu lực thể hiện khách hàng được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 12 tháng trở lên (mang theo bản chính để đối chiếu).
- Bản sao Giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động (áp dụng đối với trường hợp phát hành thẻ không có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần) (mang theo bản chính để đối chiếu).
- Bản gốc xác nhận của cơ quan công tác (áp dụng đối với trường hợp phát hành thẻ không có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần).
Cách Đăng ký thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Mastercard
Làm thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Mastercard tại quầy giao dịch
Bước 1: Bạn cần mang hồ sơ phát hành thẻ bao gồm: Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn, Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính đến chi nhánh/phòng giao dịch ngân hàng Vietcombank gần nhất để thực hiện mở thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Mastercard.
Bước 2: Gặp giao dịch viên Xuất trình CMND/CCCD cho và yêu cầu họ hướng dẫn mở thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Mastercard
Bước 3: Ngân viên ngân hàng Vietcombank sẽ tiếp nhận yêu cầu của bạn. Sau đó phát cho mẫu đơn thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Mastercard. Nhiệm vụ của bạn là điền đầy đủ và chính xác thông tin rồi đưa cho nhân viên.
Bước 4: Giao dịch viên sẽ xác nhận lại thông tin, xét duyệt hồ sơ, yêu cầu bạn nộp phí và đợi phê duyệt tài khoản từ cấp trên.
Bước 5: Khi được đồng ý phê duyệt, ngân viên sẽ mở tài khoản cho bạn và hoàn thành giao dịch.
Hướng dẫn cách sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Mastercard an toàn
- Bạn cần đổi mã PIN trên app Vietcombank ngay sau nhận được thẻ.
- Khi nhận được thẻ bạn cần ký ngay vào dải chữ ký ở mặt sau thẻ.
- Bạn cần thay đổi mã PIN định kỳ để bảo mật thông tin thẻ.
- Không tiết lộ thông tin mã PIN cho bất cứ ai kể cả nhân viên ngân hàng.
- Không chọn mã PIN gắn liền với các thông tin cá nhân như số di động, ngày sinh…
- Giữ thẻ luôn an toàn, không nên để gần các vật có từ tính
- Tránh làm cong vênh thẻ.
- Bảo mật và không cung cấp cho bất kỳ ai các thông tin như số thẻ, số PIN, ngày hết hạn sử dụng thẻ và đặc biệt mã CVV ở mặt sau của thẻ.
- Chỉ sử dụng thẻ tại các website đã uy tín, các địa chỉ mua hàng tin cậy.
- Cần đăng ký SMS để nhận biến động số dư kịp thời.
- Luôn lấy tay che bàn phím khi nhập mã PIN đề phòng có người nhìn trộm hoặc quay lén
- Không lưu trữ thẻ và PIN cùng nơi
Hướng dẫn thanh toán sao kê thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Mastercard
Các hình thức thanh toán sao kê thẻ tín dụng:
- Đăng ký trích nợ tự động
- Thanh toán trực tiếp trên VCB Digibank trên ứng dụng Mobile và trên trình duyệt web.
- Nộp tiền mặt trực tiếp tại Chi nhánh/Phòng giao dịch của VCB
- Chuyển khoản từ Ngân hàng khác
Lưu ý:
Đối với hình thức đăng ký trích nợ tự động:
- Các bạn có thể yêu cầu VCB trích nợ tự động hàng ngày hoặc hàng tháng.
- Tài khoản trích nợ tự động có thể tài khoản của chủ thẻ mở tại VCB hoặc tài khoản của người khác mở tại VCB (với điều kiện có sự đồng ý bằng văn bản của chủ tài khoản đó).
- Đối với hình thức trích nợ tự động hàng ngày: Số tiền trích nợ tự động là toàn bộ dư nợ thẻ tín dụng.
- Đối với hình thức trích nợ tự động hàng tháng: Số tiền trích nợ tự động có thể là số tiền thanh toán tối thiểu hoặc toàn bộ dư nợ thẻ tín dụng .VCB sẽ thực hiện trích nợ tự động 01 ngày trước ngày đề nghị thanh toán, vào ngày đề nghị thanh toán và tối đa 3 lần sau ngày đề nghị thanh toán.
Với hình thức thanh toán qua VCB Digibank trên ứng dụng Mobile và trên trình duyệt web:
Giao dịch sẽ được cập nhật vào hệ thống trong cùng ngày nếu được thực hiện trước 18h00 và vào ngày kế tiếp nếu thực hiện sau 18h00. Do đó, Các bạn vui lòng thanh toán trước 18h00 ngày đề nghị thanh toán để được hưởng ưu đãi về phí/lãi theo quy định của VCB.
Đối với hình thức chuyển khoản từ Ngân hàng khác:
- Các thông tin chuyển khoản như sau:
- Số tài khoản hưởng: Số tài khoản thẻ của Các bạn – Tên tài khoản thụ hưởng: Tên chủ thẻ chính
- Hoặc Số tài khoản hưởng: 068270301015 – Tên tài khoản thụ hưởng: Trung gian thanh toan the
- Chi nhánh (nếu có): Trụ sở chính
- Số tiền giao dịch: Không lớn hơn số tiền dư nợ
- Nội dung chuyển tiền: Thanh toán sao kê thẻ tín dụng số tài khoản (ghi rõ số tài khoản thẻ)
(Lưu ý: Số tài khoản thẻ là Mã tài khoản được thông báo trên Sao kê thẻ tín dụng của Các bạn. Các bạn lưu ý sử dụng thông tin Số tài khoản thẻ, không sử dụng thông tin số thẻ tín dụng để tránh trường hợp giao dịch có thể bị trả lại do thông tin số tài khoản hưởng không đúng quy định)
Ngoài ra, các giao dịch thanh toán qua chuyển khoản từ ngân hàng khác sẽ được cập nhật vào hệ thống sau 1 – 2 ngày làm việc
Hạn mức thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Mastercard
Thông tin sử dụng thẻ Vietcombank Mastercard
- Hiệu lực thẻ: 05 năm.
- Số lượng thẻ phụ: tối đa 03 thẻ.
- Ngày sao kê: ngày 10 hàng tháng
- Ngày đề nghị thanh toán: ngày 25 hàng tháng. (Nếu ngày 25 rơi vào ngày nghỉ, ngày lễ, Tết theo quy định của Pháp luật Việt Nam thì ngày đề nghị thanh toán sẽ là ngày làm việc tiếp theo).
Hạn mức sử dụng thẻ Vietcombank Mastercard
Hạn mức tín dụng | 5 – 300 triệu VNĐ |
Hạn mức chi tiêu mặc định tối đa/1 ngày | 100% hạn mức tín dụng được cấp |
Hạn mức rút tiền mặt | 50% hạn mức tín dụng được cấp |
Hạn mức rút tiền mặt tối đa /1 ngày | Hết hạn mức rút tiền mặt |
Hạn mức rút tiền mặt bằng ngoại tệ tại nước ngoài tối đa/1 ngày | 30 triệu VNĐ |
Hạn mức rút tiền mặt tối đa/lần tại ATM của VCB | 10 triệu VNĐ/giao dịch |
Biểu phí thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Mastercard
STT | Dịch vụ | Mức phí |
1.3 | Thẻ Vietcombank Mastercard | |
1.3.1 | Thẻ chính | 200.000 VNĐ/thẻ/năm |
1.3.2 | Thẻ phụ | 100.000 VNĐ/thẻ/năm |
2 | Phí dịch vụ phát hành nhanh Vietcombank Mastercard | 50.000 VNĐ/thẻ |
5 | Phí cấp lại thẻ/thay thế/đổi lại thẻ Vietcombank Mastercard | 45.454 VNĐ/thẻ/lần |
6 | Phí cấp lại PIN Vietcombank Mastercard | 27.272 VNĐ/lần/thẻ |
7 | Phí không thanh toán đủ số tiền thanh toán tối thiểu Vietcombank Mastercard | 3% giá trị thanh toán tối thiểu chưa thanh toán
(tối thiểu 50.000 VNĐ) |
8 | Phí thay đổi hạn mức tín dụng Vietcombank Mastercard | 50.000 VNĐ/lần/thẻ |
9 | Phí thay đổi hình thức đảm bảo Vietcombank Mastercard | 50.000 VNĐ/lần/thẻ |
10 | Phí xác nhận hạn mức tín dụng Vietcombank Mastercard | 50.000 VNĐ/lần/thẻ |
11 | Phí thông báo thẻ mất cắp, thất lạc Vietcombank Mastercard | 181.818 VNĐ/lần/thẻ |
12 | Phí rút tiền mặt Vietcombank Mastercard | 3,64% số tiền giao dịch
(tối thiểu 45.454 VNĐ/giao dịch) |
13 | Phí chuyển đổi ngoại tệ Vietcombank Mastercard | 2,5% số tiền giao dịch |
14 | Phí vượt hạn mức tín dụng Vietcombank Mastercard | |
14.1 | Từ 01 đến 05 ngày | 8%/năm/số tiền vượt quá hạn mức |
14.2 | Từ 06 đến 15 ngày | 10%/năm/số tiền vượt quá hạn mức |
14.3 | Từ 16 ngày trở lên | 15%/năm/số tiền vượt quá hạn mức |
15 | Phí đòi bồi hoàn Vietcombank Mastercard | 72.727 VNĐ/giao dịch |
16 | Phí cung cấp bản sao hóa đơn giao dịch Vietcombank Mastercard | |
16.1 | Tại ĐVCNT của VCB | 18.181 VNĐ/hóa đơn |
16.2 | Tại ĐVCNT không thuộc VCB | 72.727 VNĐ/hóa đơn |
17 | Phí chấm dứt sử dụng thẻ Vietcombank Mastercard | 45.454 VNĐ/thẻ |
18 | Lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank Mastercard | |
18.1 | Hạng chuẩn | 18%/năm |
18.2 | Hạng vàng | 17%/năm |
18.3 | Hạng Signature/Platinum/World | 15%/năm |
GHI CHÚ
- Các mức phí nêu trên chưa bao gồm VAT và một số trường hợp được đánh dấu (*) không thuộc đối tượng chịu VAT.
- Đối với mức phí quy định theo tỷ lệ % thì phí thu được tính theo tỷ lệ % x giá trị giao dịch tương ứng.
- Phí đòi bồi hoàn: Vietcombank sẽ không thu phí nếu chủ thẻ yêu cầu bồi hoàn đúng.
- Phí chuyển đổi ngoại tệ do các Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT) và/hoặc Vietcombank quy định.
- Các giao dịch liên quan đến việc sử dụng ngoại tệ tuân thủ theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
- Tỷ giá quy đổi trong các giao dịch Thẻ: Là tỷ giá do Vietcombank áp dụng theo tỷ giá do các TCTQT quy định hoặc theo tỷ giá quy đổi của Vietcombank tại thời điểm giao dịch được cập nhật vào hệ thống của Vietcombank.
- Phí vượt hạn mức tín dụng được tính theo tỷ lệ phần trăm một năm (%/năm), một năm là 365 ngày (Ba trăm sáu mươi lăm ngày).
- Lãi suất thẻ tín dụng quốc tế được tính theo tỷ lệ phần trăm một năm (%/năm), một năm là 365 ngày (Ba trăm sáu mươi lăm ngày).
- Các mức phí nêu trên là phí dành cho chủ thẻ do Vietcombank quy định, không bao gồm các loại phí phát sinh từ các dịch vụ khác do các Ngân hàng/Tổ chức khác quy định (nếu có).
- Vietcombank không hoàn lại phí đã thu trong trường hợp chủ thẻ yêu cầu huỷ bỏ giao dịch/dịch vụ hoặc giao dịch/dịch vụ không thực hiện được vì sai sót, sự cố không phải do lỗi của Vietcombank gây ra.
- Số tổng đài ngân hàng BIDV các chi nhánh tại Hà Nội
- Biểu phí dịch vụ, lãi suất và hạn mức thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express
- Tổng hợp logo ngân hàng Vietcombank, Techcombank, ACB, Vietinbank, Agribank… ở Việt Nam mới 2020
- Bảo hiểm xã hội Quận 1,Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Bình Tân, Quận Gò Vấp, Quận Phú Nhuận, Quận Tân Bình, Quận Tân Phú, Quận Thủ Đức, Quận Bình Thạnh, Huyện Bình Chánh, Huyện Cần Giờ, Huyện Củ Chi, Huyện Hóc Môn, Huyện Nhà Bè
- Số tổng đài ngân hàng BIDV các chi nhánh tại Đà Nẵng